4 tháng 9, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/
05-Th9-2024 (Trước đó 11 tháng 28 ngày)Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu về Việt Nam tháng 7/2024 tiếp tục giảm 16,8% so với tháng 6/2024 và giảm 31,6% so với tháng 7/2023, đạt 352,52 triệu USD. Tính chung trong 7 tháng đầu năm 2024 nhập khẩu nhóm hàng này đạt trên 2,91 tỷ USD, tăng 2,2% so với 7 tháng đầu năm 2023.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu nhiều nhất từ thị trường Argentina, chiếm 28,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt gần 827,06 triệu USD.
Đứng thứ 2 là thị trường Hoa Kỳ chiếm tỷ trọng 22,4%, đạt 652,23 triệu USD.
Tiếp đến thị trường Brazil chiếm 13,9% trong tổng kim ngạch, đạt gần 404,27 triệu USD.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 7 tháng đầu năm 2024
(Theo số liệu công bố ngày 10/8/2024 của TCHQ)
Thị trường | T7/2024 | So với T6/2024 (%) | 7T/2024 | So với 7T/2023 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK | 351.520.463 | -16,81 | 2.913.934.032 | 2,17 | 100 |
Argentina | 108.984.253 | -36,79 | 827.057.029 | 10,81 | 28,38 |
Hoa Kỳ | 68.687.490 | -18,95 | 652.230.144 | 56,09 | 22,38 |
Brazil | 32.939.135 | -43,13 | 404.267.368 | -14,24 | 13,87 |
Trung Quốc | 34.125.859 | 34,23 | 248.872.420 | 53,97 | 8,54 |
Thái Lan | 14.234.972 | 78,12 | 122.076.249 | 65,03 | 4,19 |
Ấn Độ | 15.851.171 | 59,32 | 109.629.712 | -70,75 | 3,76 |
Indonesia | 15.003.547 | 26,93 | 81.579.958 | 12,93 | 2,8 |
Australia | 3.902.299 | -33,23 | 48.695.389 | 43,96 | 1,67 |
Hàn Quốc | 6.302.984 | 4,08 | 43.918.214 | 12,92 | 1,51 |
Đài Loan | 4.153.144 | -1,99 | 28.493.936 | 5,76 | 0,98 |
Đức | 1.730.041 | 22,09 | 18.690.766 | 150,26 | 0,64 |
Tây Ban Nha | 3.360.283 | 9,5 | 17.562.366 | 135,88 | 0,6 |
Canada | 2.593.581 | -18,22 | 17.444.369 | 45,71 | 0,6 |
Malaysia | 4.026.367 | 99,69 | 16.781.741 | 17,27 | 0,58 |
Pháp | 3.272.440 | 155,62 | 16.779.251 | 14,93 | 0,58 |
Singapore | 2.195.569 | 33,76 | 12.993.907 | 9,37 | 0,45 |
Bỉ | 1.704.833 | -37,52 | 11.713.974 | 75,16 | 0,4 |
U.A.E | 214.925 | 11.470.750 | -28,17 | 0,39 | |
Hà Lan | 1.929.375 | 62,67 | 10.143.164 | -12,8 | 0,35 |
Italia | 1.337.649 | 9,19 | 7.130.409 | 9,36 | 0,24 |
Philippines | 1.407.224 | 376,1 | 5.645.308 | -44,93 | 0,19 |
Áo | 204.166 | -70,83 | 2.525.329 | 21,56 | 0,09 |
Hungary | 458.954 | 1.755.664 | -98,7 | 0,06 | |
Nhật Bản | 156.495 | -49,51 | 1.652.558 | 20,93 | 0,06 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 297.043 | -4,73 | 1.633.387 | 32,95 | 0,06 |