17 tháng 7, 2024/ Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VITIC)/ Việt Nam. https://vinanet.vn/
19-Th7-2024 (Trước đó 10 tháng 24 ngày)Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu nhóm hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu về Việt Nam tháng 6/2024 giảm 4% so với tháng 5/2024 nhưng tăng 4,5% so với tháng 6/2023, đạt 423,75 triệu USD.
Tính chung trong 6 tháng đầu năm 2024 nhập khẩu nhóm hàng này đạt trên 2,56 tỷ USD, tăng 9,6% so với 6 tháng đầu năm 2023.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu nhiều nhất từ thị trường Argentina, chiếm 28% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt gần 717,79 triệu USD, tăng 21% so với 6 tháng đầu năm 2023.
Đứng thứ 2 là thị trường Hoa Kỳ chiếm tỷ trọng 22,8%, đạt 582,96 triệu USD, tăng mạnh 69,6% so với cùng kỳ năm 2023.
Tiếp đến là thị trường Brazil, trong 6 tháng đầu năm 2024 nhập khẩu từ thị trường này đạt trên 371,76 triệu USD, chiếm 14,5% trong tổng kim ngạch, tăng 15,2% so với 6 tháng đầu năm 2023.
Nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu 6 tháng đầu năm 2024
(Theo số liệu công bố ngày 10/7/2024 của TCHQ)
Thị trường | T6/2024 | So với T5/2024 (%) | 6T/2024 | So với 6T/2023 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu | 423.751.107 | -4,03 | 2.561.051.256 | 9,58 | 100 |
Argentina | 172.406.127 | 8,47 | 717.785.622 | 21,08 | 28,03 |
Hoa Kỳ | 84.750.098 | 23,74 | 582.960.036 | 69,55 | 22,76 |
Brazil | 57.920.583 | -29,78 | 371.757.056 | 15,15 | 14,52 |
Trung Quốc | 25.423.411 | -5,86 | 214.577.582 | 62,78 | 8,38 |
Thái Lan | 7.992.001 | -36,26 | 107.841.277 | 76,71 | 4,21 |
Ấn Độ | 9.949.403 | -34,13 | 93.920.484 | -73,38 | 3,67 |
Indonesia | 11.820.571 | -2,17 | 66.579.367 | 6,8 | 2,6 |
Australia | 5.844.622 | -18,96 | 44.792.897 | 48,71 | 1,75 |
Hàn Quốc | 6.055.648 | 0,76 | 37.615.160 | 16,11 | 1,47 |
Đài Loan | 4.237.604 | 44,54 | 24.340.791 | 9,51 | 0,95 |
Đức | 1.417.053 | -51,87 | 17.022.740 | 234,64 | 0,66 |
Canada | 3.171.596 | 9,21 | 14.850.788 | 47,51 | 0,58 |
Tây Ban Nha | 3.068.734 | 8,62 | 14.202.083 | 140,51 | 0,55 |
Pháp | 1.280.217 | -68,93 | 13.461.103 | 5,5 | 0,53 |
Malaysia | 2.016.278 | -13,03 | 12.755.374 | 0,87 | 0,5 |
U.A.E | -100 | 11.255.825 | -17,53 | 0,44 | |
Singapore | 1.641.414 | 35,08 | 10.798.338 | 5,73 | 0,42 |
Bỉ | 2.728.522 | 66,62 | 10.009.140 | 85,15 | 0,39 |
Hà Lan | 1.186.096 | 25,08 | 8.213.790 | -11,2 | 0,32 |
Italia | 1.225.035 | -14,89 | 5.885.810 | 66,14 | 0,23 |
Philippines | 295.571 | -4,68 | 4.238.084 | -53,58 | 0,17 |
Áo | 699.815 | 2.321.163 | 85,72 | 0,09 | |
Nhật Bản | 309.927 | -26,22 | 1.495.903 | 60,2 | 00,6 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 311.793 | 28,23 | 1.336.127 | 36,7 | 0,05 |
Hungary | -100 | 1.296.710 | -99,03 | 0,05 | |
Chile | 1.086.711 | -81,81 | 0,04 | ||
Mexico | -100 | 776.046 | 3,34 | 0,03 | |
Anh | 111.574 | 546.192 | -28,19 | 0,02 |